I. Giới thiệu nội dung trường liên kết:
Hà Lan là một quốc gia ở châu Âu có nền giáo dục lâu đời và nổi trội về các lĩnh vực công nghệ, tài chính, điện tử. Đại học Saxion là trường Đại học khoa học ứng dụng lớn nhất phía Đông Hà Lan, có lịch sử hình thành hơn 136 năm. Hiện nay, có hơn 24000 sinh viên đang theo học, trong đó có khoảng 2500 sinh viên quốc tế.
Chương trình đào tạo liên kết ngành Kỹ thuật Điện – Điện tử giữa ĐH Tôn Đức Thắng với ĐH Saxion bao gồm 2.5 năm học ở Việt Nam và 1.5 năm cuối học ở Hà Lan.
Sinh viên tốt nghiệp sẽ nhận được 2 bằng đại học
- Đại học Tôn Đức Thắng cấp một trong ba bằng (tùy chuyên ngành sinh viên học): Cử nhân Kỹ thuật điện, Cử nhân Kỹ thuật điện tử - viễn thông, Cử nhân Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa.
- Đại học khoa học ứng dụng Saxion cấp bằng cử nhân Kỹ thuật điện – điện tử.
II. Mục tiêu đào tạo
- Kiến thức:
Chương trình cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về mạch điện - điện tử, mạch công suất, động cơ, kiến thức về lập trình điều khiển vi xử lý và PLC, điều khiển quá trình và hệ thống điều khiển tự động, tính chất vật lý của các vật liệu bán dẫn, nguyên lý và công nghệ thiết kế các vi mạch số và tương tự.
Kiến thức chuyên ngành: sinh viên có thể chọn 1 trong 3 hướng:
Kỹ thuật điện:
- Đào tạo các kiến thức về nhà máy điện - trạm biến áp, đường dây truyền tải điện, lưới điện phân phối cho khu công nghiệp, khu dân cư đô thị, tòa nhà cao tầng và các nhà máy công nghiệp.
- Kiến thức về các nguồn năng lượng tái tạo và các giải pháp tiết kiệm năng lượng.
Kỹ thuật điều khiển tự động:
- Đào tạo kiến thức nền tảng, chuyên sâu về thiết kế, xây dựng, khai thác, vận hành, sử dụng, bảo trì các thiết bị điều khiển và tự động hóa; hệ thống truyền động điện; hệ thống đo lường thông minh
- Kiến thức về điều khiển và tự động hóa quá trình sản xuất (tự động hóa chế tạo cơ khí, lắp ráp ô tô, dầu khí, dệt, luyện kim, hoá học, xi măng, chế biến thực phẩm: sữa, bánh kẹo…).
Kỹ thuật điện tử - viễn thông:
- Đào tạo các kiến thức cần thiết để phân tích cấu trúc, chức năng và hiểu rõ được nguyên lý vận hành của các hệ thống thông tin liên lạc hiện nay như các hệ thống thông tin di động từ 2G đến 5G (GSM, UMTS, LTE, NR …), các hệ thống truyền dẫn quang, các mạng máy tính.
- Kiến thức cần thiết về tính chất vật lý của các thiết bị, linh kiện điện tử, nguyên tắc phân tích và thiết kế các mạch điện tử.
- Kiến thức về tính chất vật lý của các vật liệu bán dẫn, nguyên lý và công nghệ thiết kế các vi mạch số và tương tự có kích thước siêu nhỏ và công suất tiêu thụ thấp (FPGA, ASIC).
- Các kiến thức cần thiết để phân tích, thiết kế, lập trình các giải thuật xử lý số đối với các tín hiệu âm thanh, hình ảnh, video.
- Kỹ năng:
Kỹ năng chuyên môn: sinh viên có thể chọn 1 trong 3 hướng:
Kỹ thuật điện:kỹ năng thiết kế nhà máy điện - trạm biến áp, đường dây truyền tải điện, lưới điện phân phối cho khu công nghiệp và khu dân cư đô thị, máy điện và các hệ thống truyền động điện trong công nghiệp, các hệ thống lạnh và chiếu sáng trong tòa nhà.
Kỹ thuật điều khiển tự động:kỹ năng thiết kế, lắp đặt, bảo trì sửa chữa các thiết bị và hệ thống tự động, các thiết bị cảm biến chuyên dụng để tự động hóa các hoạt động sản xuất cũng như đời sống; kỹ năng lập trình cho các thiết bị điều khiển trong công nghiệp như các bộ vi điều khiển, PLC, các thiết bị cảm biến và thu thập dữ liệu (DAQ), các thiết bị robot, …
Kỹ thuật điện tử - viễn thông:kỹ năng tính toán thiết kế, chế tạo, lắp đặt, vận hành, bảo trì, sửa chữa các thiết bị và hệ thống viễn thông; kỹ năng thiết kế các mạch điện tử ứng dụng, thiết kế và chế tạo các vi mạch điện tử số có kích thước nhỏ.
Kỹ năng mềm: có khả năng phối hợp làm việc trong một nhóm gồm nhiều ngành nghề khác nhau; có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh, có kỹ năng trình bày báo cáo một cách hiệu quả và thuyết phục; biết cách trình bày một tài liệu báo cáo khoa học đúng chuẩn; biết cách trao đổi, thỏa thuận với đối tác (doanh nghiệp tuyển dụng, đồng nghiệp,…) để đạt được lợi ích cao nhất.
- Thái độ và đạo đức nghề nghiệp:
Có nhân cách đạo đức tốt, tinh thần đoàn kết giúp đỡ mọi người; Có tinh thần trách nhiệm, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp và thái độ phục vụ tốt; Có ý thức trách nhiệm công dân, tác phong phù hợp với chuẩn xã hội và pháp luật, tận tụy trong công việc.
III. Thông tin chương trình
- Đối tượng tuyển sinh:
Học sinh trong nước hoặc nước ngoài tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) đạt trình độ tiếng Anh B2 theo khung tham chiếu châu Âu (hoặc tương đương, nếu không đạt phải học chương trình tiếng Anh dự bị) và đáp ứng các yêu cầu tuyển chọn của chương trình liên kết.
- Ngành liên kết đào tạo:
- Ngành Kỹ thuật điện
- Ngành Kỹ thuật điện tử - viễn thông
- Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
- Thời gian đào tạo: 4 năm
2.5 năm tại TDTU + 1.5 năm tại Saxion
- Hình thức đào tạo: chính quy, liên kết
- Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Anh (trừ các môn chính trị - xã hội để cấp bằng TDTU)
- Chi phí (học phí; sinh hoạt phí):
- 2.5 năm tại ĐH Tôn Đức Thắng khoảng 18,000,000 VNĐ/học kỳ (chưa kể học phí Anh văn).
- 1.5 năm cuối tại ĐH Saxion: 2.250 EUR/ học kỳ (Sinh viên tham gia chương trình này sẽ được hỗ trợ một phần học bổng học phí tương đương 3300 Euro)
- Thời gian chuyển tiếp: sau 2.5 năm
- Điều kiện chuyển tiếp:
- Hoàn thành tất cả các môn học trong chương trình đào tạo 2.5 năm đầu tại TDTU.
- Có chứng chỉ IELTS 6.0 trở lện
IV. Ưu điểm của chương trình:
- Nhận bằng tốt nghiệp có giá trị quốc tế.
- Tiết kiệm được 70% chi phí so với du học toàn phần.
- Cơ hội làm việc tại Hà Lan và các nước châu Âu sau khi tốt nghiệp.
V. Cơ hội nghề nghiệp:
Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các vị trí công việc như:
- Chuyên viên kỹ thuật nghiên cứu, thiết kế, vận hành, bảo trì các hệ thống tự động, các dây chuyền sản xuất tự động tại các nhà máy, thiết kế, điều khiển và chế tạo robot các hệ thống viễn thông.
- Chuyên viên tư vấn, thiết kế, phân tích mô phỏng hoặc cán bộ quản lý kỹ thuật tại các nhà máy, tập đoàn, công ty thương mại dịch vụ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa hoặc điện tử- viễn thông;
- Chuyên viên thiết kế, tư vấn, giám sát thi công hệ thống điện tại các nhà máy công nghiệp, công ty khai thác và vận hành các dịch vụ liên quan đến thiết bị điện,...vv; đảm nhận được công việc quản lý, tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho các sản phẩm về điện trong các công ty chuyên phân phối các sản phẩm điện (Siemens, ABB, Schneider Electric, Điện Quang, CADIVI, LIOA, …).
VI. Chương trình đào tạo
Mã MH |
Môn học |
Môn bắt buộc |
Số TC |
|
GIAI ĐOẠN 1 |
|
|
6.1.1 |
Kiến thức giáo dục đại cương |
|
|
6.1.1.1 |
Lý luận chính trị |
|
11 |
306102 |
Triết học Mác – Lênin Philosophy of Marxism and Leninism |
x |
3 |
306103 |
Kinh tế chính trị Mác-Lênin Political Economics of Marxism and Leninism |
x |
2 |
306104 |
Chủ nghĩa Xã hội khoa học Scientific Socialism |
X |
2 |
306105 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam History of Vietnamese Communist Party |
x | 2 |
306106 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh Ho Chi Minh Ideology |
x | 2 |
6.1.1.2 |
Khoa học xã hội |
|
2 |
302053 |
Pháp luật đại cương Introduction of Laws |
x |
2 |
6.1.1.3 |
Khoa học tự nhiên |
|
11 |
C01129 |
Toán 1E1 |
x |
3 |
C01130 |
Toán 1E2 |
x |
3 |
C01144 |
Toán 2E1 |
x |
3 |
402064 |
Giải tích cho kỹ thuật |
x |
2 |
6.1.1.3 |
Ngoại ngữ |
|
15 |
001324 |
Influencer English Influencer English |
X |
5 |
001325 |
Researcher English Researcher English |
X |
5 |
001326 |
Master English Master English |
X |
5 |
6.1.1.4 |
Giáo dục thể chất Physical education |
|
0 |
D01001 |
x |
0 |
|
Giáo dục thể chất 1 |
|
0 |
|
Giáo dục thể chất 2 |
|
0 |
|
6.1.1.5 |
Giáo dục quốc phòng National defense education |
|
0 |
D02031 |
Giáo dục quốc phòng và an ninh- Học phần 1 National Defense and Security Education - 1st Course |
x |
0 |
D02032 |
Giáo dục quốc phòng và an ninh- Học phần 2 National Defense and Security Education - 2nd Course |
x |
0 |
D02033 |
Giáo dục quốc phòng và an ninh- Học phần 3 National Defense and Security Education - 3rd Course |
x |
0 |
D02034 |
Giáo dục quốc phòng và an ninh- Học phần 4 National Defense and Security Education - 4th Course |
x | 0 |
6.1.1.6 |
Kỹ năng hỗ trợ |
|
4 |
400001 |
Kỹ năng phòng tránh tai nạn trong công nghiệp |
x |
1 |
L00042 |
Những kỹ năng thiết yếu cho sự phát triển bền vững Essential Skills for Sustainable Development |
x |
3 |
6.1.1.8 |
Tin học |
|
8 |
503021 |
Cơ sở tin học 1 |
x |
2 |
503022 |
Cơ sở tin học 2 |
x |
2 |
503034 |
Cơ sở tin học 3 |
x |
1 |
501046 |
Lập trình C |
x |
3 |
6.1.2 |
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
|
49-53 |
6.1.2.1 |
Kiến thức cơ sở |
|
21 |
403033 |
Kỹ thuật đo và phần mềm phân tích |
x |
2 |
403034 |
Thí nghiệm kỹ thuật đo |
x |
1 |
403035 |
Thực hành mô phỏng |
x |
1 |
402057 |
Vật liệu và linh kiện điện tử |
x |
2 |
401058 |
Giải tích mạch điện 1 |
x |
3 |
401059 |
CAD trong điện - điện tử |
x |
2 |
401060 |
An toàn điện |
x |
2 |
401061 |
Thực tập điện |
x |
2 |
401062 |
Giải tích mạch điện 2 |
x |
2 |
401063 |
Thí nghiệm mạch điện |
x |
1 |
401064 |
Trường điện từ |
x |
3 |
7.1.2.2 |
Kiến thức ngành |
|
28-32 |
7.1.2.2.1 |
Kiến thức chung của ngành |
|
24 |
401065 |
Máy điện |
x |
3 |
401066 |
Thí nghiệm máy điện |
x |
1 |
402058 |
Thiết kế mạch điện tử 1 |
x |
3 |
402059 |
Thí nghiệm điện tử |
x |
1 |
402061 |
Thiết kế hệ thống số 1 |
x |
3 |
402062 |
Thí nghiệm kỹ thuật số |
x |
1 |
402063 |
Thực tập điện tử |
x |
1 |
402065 |
Kỹ thuật vi điều khiển 1 |
x |
3 |
402066 |
Thí nghiệm vi điều khiển |
x |
1 |
403036 |
Lý thuyết điều khiển tự động 1 |
x |
3 |
403037 |
Điện tử công suất |
x |
3 |
403038 |
Thí nghiệm điện tử công suất |
x |
1 |
7.1.2.2.2 |
Kiến thức chuyên ngành (tùy theo ngành học mà sinh viên đăng ký) |
|
4-8 |
Ngành Kỹ thuật điện |
|
8 |
|
401068 |
Cung cấp điện |
x |
3 |
401069 |
Lưới điện truyền tải và phân phối |
x |
3 |
401067 |
Quá trình quá độ điện từ |
x |
2 |
|
Ngành Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
|
7 |
402060 |
Thiết kế mạch điện tử 2 |
x |
2 |
402067 |
Tín hiệu và hệ thống |
x |
2 |
402068 |
Thiết kế hệ thống số 2 |
x |
2 |
402069 |
Thí nghiệm FPGA |
x |
1 |
|
Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|
4 |
402067 |
Tín hiệu và hệ thống |
x |
2 |
403039 |
Lý thuyết điều khiển tự động 2 |
x |
2 |
|
Tổng cộng |
|
100 - 104 |
STT |
Môn học |
Môn bắt buộc |
Số TC |
GIAI ĐOẠN 2 |
|||
6.2.1 |
Kiến thức chung của ngành |
|
3 |
1 |
Business English |
x |
3 |
6.2.2 |
Kiến thức chuyên ngành |
|
59 |
|
Mandatory |
|
|
1 |
Saxion Smart Solution Project |
x |
24 |
|
Ngành Kỹ thuật điện |
|
|
2 |
HMI Programming |
x |
3 |
3 |
Adv. Power Electronics |
x |
3 |
4 |
Power & Sustainable Energy Systems |
x |
6 |
5 |
Project Automation |
x |
8 |
6 |
Power Systems Analysis |
x |
3 |
7 |
Adv. Control Systems |
x |
3 |
8 |
Personal Professional Development 2 |
x |
4 |
9 |
Advanced Energy Systems |
x |
5 |
|
Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
|
|
2 |
HMI Programming |
x |
3 |
3 |
Adv. Power Electronics |
x |
3 |
4 |
Power & Sustainable Energy Systems |
x |
6 |
5 |
Project Automation |
x |
8 |
6 |
Digital Signal Processing |
x |
3 |
7 |
Adv. Control Systems |
x |
3 |
8 |
Personal Professional Development 2 |
x |
4 |
9 |
Embedded Systems |
x |
5 |
|
Ngành Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
|
|
2 |
OO Programming |
x |
3 |
3 |
Analogue Filters |
x |
3 |
4 |
Digital Signal Processing |
x |
3 |
5 |
Microcontrollers 2 |
x |
3 |
6 |
Adv. Digital Signal Processing |
x |
3 |
7 |
Telecom wireless |
x |
3 |
8 |
Project Integration |
x |
8 |
9 |
Personal Professional Development 2 |
x |
4 |
10 |
Embedded Systems |
x |
5 |
|
Optional (khuyên khích, không bắt buộc) |
|
|
1 |
International Project Week |
|
1 |
2 |
Internship in company (Extra semester) |
|
29 |
6.2.3 |
Học phần tốt nghiệp |
|
|
1 |
Final Thesis in company |
x |
30 |
|
Tổng cộng |
|
92 |