THÔNG BÁO
TUYỂN SINH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ2019
(Đợt 2– Tháng 12/2019)
- CÁC CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO:
STT |
Chuyên ngành |
Mã CN |
Môn thi |
Chỉ tiêu
|
||
Cơ bản |
Cơ sở |
Ngoại Ngữ |
||||
1 |
Kỹ thuật điện |
8520201 |
Xét tuyển |
Tiếng Anh (Nghe, Nói, Đọc, Viết) |
20 |
|
2 |
Kỹ thuật viễn thông |
8520208 |
20 |
|||
3 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
8520216 |
20 |
- THỜI GIAN TUYỂN SINH (dự kiến): 07, 08/12/2019
- HÌNH THỨC TUYỂN SINH: XÉT TUYỂN
- Yêu cầu về bằng cấp:
- Thí sinh là người nước ngoài có bằng tốt nghiệp đại học;
- Thí sinh tốt nghiệp đại học chính qui tập trung do Trường Đại học Tôn Đức Thắng cấp hoặc thí sinh Việt Nam có bằng tốt nghiệp đại học loại giỏi, loại hình đào tạo chính qui tập trung do các trường đại học công lập trong nước cấp trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm xét tuyển.
- ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
- Về văn bằng (theo danh mục đính kèm):
- Tốt nghiệp đại học đúng ngành hoặc phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự tuyển (không phân biệt loại hình đào tạo, cơ sở đào tạo, hạng tốt nghiệp);
- Tốt nghiệp đại học ngành gần với chuyên ngành đăng ký dự tuyển phải hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức theo qui định;
- Trường hợp có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đúng ngành hoặc ngành phù hợp vẫn được dự tuyển nhưng phải có bằng tốt nghiệp trước khi được công nhận trúng tuyển.
- Điều kiện về Ngoại ngữ: thỏa một trong các mục sau:
- Miễn thi tiếng Anh:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được cấp bởi cơ sở giáo dục đại học nước ngoài (ngôn ngữ sử dụng chính trong quá trình học tập phải là tiếng Anh) và cơ sở giáo dục (hoặc văn bằng của cơ sở giáo dục) này: nằm trong danh mục các cơ sở giáo dục, văn bằng đại học được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận; hoặc trong danh mục các cơ sở giáo dục đại học mà giữa quốc gia họ với Việt Nam có Nghị định thư hoặc một hình thức văn bản cấp quốc gia công nhận; hoặc là cơ sở giáo dục đại học trong TOP 1.000 thế giới theo THE, QS; hoặc bằng tốt nghiệp từ những chương trình liên kết đào tạo đã được Bộ giáo dục và đào tạo Việt Nam có văn bản đồng ý, cho phép thực hiện...;
-
- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ hoặc tiến sĩ trong nước mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo hoàn toàn bằng tiếng Anh không qua phiên dịch;
- Có bằng tốt nghiệp đại học các ngành ngôn ngữ Anh;
- Có chứng chỉ Tiếng Anh tương đương cấp độ 3/6 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do cơ sở đào tạo ngoại ngữ được Bộ GD&ĐT cho phép cấp chứng chỉ (trình độ B1); hoặc có một trong các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: IELTS 4.5, TOEFL iBT 45, TOEIC 500, PET 140 còn trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển;
- Thi môn Môn Ngoại ngữ (Tiếng Anh/Tiếng Trung/Tiếng Pháp): 4 kỹ năng (Nghe, Nói, Đọc, Viết) và phải đạt tối thiểu 50 điểm trên thang điểm 100;
- Về thâm niên công tác:
- Tốt nghiệp đại học đúng ngành hoặc ngành phù hợp với ngành hoặc chuyên ngành đăng ký dự tuyển được dự tuyển ngay sau khi tốt nghiệp;
- Tốt nghiệp đại học ngành gần, ngành khác phải có kinh nghiệm từ 1 hoặc 2 năm trong lĩnh vực liên quan (được qui định trong danh mục đính kèm).
- Đối tượng và chính sách ưu tiên:
- Đối tượng ưu tiên:
- Người có thời gian công tác liên tục từ 02 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được qui định là Khu vực 1 trong Qui chế tuyển sinh đại học loại hình chính qui, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên loại hình chính qui. Trong trường hợp này, thí sinh phải xuất trình quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (*);
-
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
- Con liệt sĩ;
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được qui định tại mục (*) ở trên;
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
- Mức ưu tiên:
- Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên qui định ở trên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 (mười) điểm cho môn Ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo qui định; và cộng 1 (một) điểm (thang điểm 10) cho 1 (một) trong 2 (hai) môn thi môn thi Cơ bản và Cơ sở.
- Người có bằng tốt nghiệp đại học do Trường Đại học Tôn Đức Thắng cấp được hưởng chế độ ưu tiên khi đăng ký dự thi và nhập học chính thức theo các qui định liên quan của Nhà trường.
- PHÁT HÀNH VÀ NHẬN HỒ SƠ DỰ TUYỂN:
- Đăng ký dự tuyển trực tuyến: http://tuyensinhsaudaihoc.tdtu.edu.vn
- Phát hành và nhận hồ sơ dự tuyển: hạn chót ngày 10/11/2019;
- Lệ phí xét tuyển: 450.000 đồng;
- Lệ phí thi tuyển: 750.000 đồng (áp dụng cho tất cả trường hợp dự thi: 01 môn Ngoại ngữ hoặc 02 môn Cơ sở và Cơ bản hoặc 03 môn Cơ sở, Cơ bản và Ngoại ngữ).
- THỜI GIAN ĐÀO TẠO:
- Tổng thời lượng: 18 – 24 tháng (12 – 18 tháng học các học phần và 06 tháng thực hiện Luận văn thạc sĩ);
- Dự kiến thời gian đào tạo: Từ tháng 01/2020 – tháng 01/2022;
- Lịch học dự kiến: Các buổi tối trong tuần hoặc ngày Thứ 7 và Chủ nhật.
- CHÍNH SÁCH HỌC BỔNG: Dành cho đối tượng có bằng tốt nghiệp đại học do Trường Đại học Tôn Đức Thắng cấp, tốt nghiệp đại học xếp loại giỏi các trường công lập trong cả nước, giáo viên đang công tác tại các trường phổ thông các tỉnh.
- DANH MỤC NGÀNH ĐÚNG, NGÀNH PHÙ HỢP, NGÀNH GẦN VÀ NGÀNH KHÁC
STT |
Tên chuyên ngành đào tạo |
Ngành đúng, phù hợp |
Ngành gần/Ngành khác |
Các môn học bổ sung kiến thức |
1 |
KỸ THUẬT ĐIỆN (8520201) |
Kỹ thuật điện; Kỹ thuật điền tử; Hệ thống rađa-dẫn đường; Kỹ thuật viễn thông; Kỹ thuật mật mã; Kỹ thuật y sinh; Kỹ thuật cơ điện tử; Kỹ thuật thủy âm; Kỹ thuật biến; Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Hoặc các ngành/chuyên ngành không có tên nêu trên nhưng có chương trình đào tạo đại học ngành Kỹ thuật điện của Trường ĐH Tôn Đức Thắng dưới 10% tổng số tiết hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành. |
Quản lý năng lượng; Quản lý công nghiệp; Bảo hộ lao động; Kinh tế công nghiệp; Kỹ thuật cơ điện tử; Tự động hóa sản xuất; Tin học công nghiệp (PFIEV); Kỹ thuật máy tính; Công nghệ thông tin; Cơ khí nhiệt; Kỹ thuật cơ sở hạ tầng; Sư phạm kỹ thuật (Các chuyên ngành liên quan) Hoặc các ngành/chuyên ngành không có tên nêu trên nhưng có chương trình đào tạo chỉ khác so với chương trình ngành Kỹ thuật điện của Trường ĐH Tôn Đức Thắng từ 10%-40% tổng số tiết (hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ) |
Cung cấp điện (45 tiết); Nhà máy điện và trạm biến áp (45 tiết); Ghi chú: Đây là 2 môn học bắt buộc trong CTĐT đại học ngành Kỹ thuật điện, do vậy yêu cầu phải hoàn thành trong bảng điểm TNĐH, nếu không có phải học bổ sung. |
2 |
KỸ THUẬT VIỄN THÔNG (8520208 |
Kỹ thuật điện; Kỹ thuật điện tử; Kỹ thuật điền tử-viễn thông; Hệ thống rađa-dẫn đường; Kỹ thuật viễn thông; Kỹ thuật mật mã; Kỹ thuật y sinh; Kỹ thuật cơ điện tử; Kỹ thuật thủy âm; Kỹ thuật biến; Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Hoặc các ngành/chuyên ngành không có tên nêu trên nhưng có chương trình đào tạo đại học ngành Kỹ thuật điện của Trường ĐH Tôn Đức Thắng dưới 10% tổng số tiết hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành. |
Kỹ thuật máy tính; Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu; Hệ thống thông tin; Công nghệ thông tin; Hoặc các ngành/chuyên ngành không có tên nêu trên nhưng có chương trình đào tạo chỉ khác so với chương trình ngành Kỹ thuật điện của Trường ĐH Tôn Đức Thắng từ 10%-40% tổng số tiết (hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ)
|
Truyền thông tương tự và số (45 tiết); Xử lý số tín hiệu (45 tiết); Mạng truyền số liệu (45 tiết); Ghi chú: Đây là 3 môn học bắt buộc trong CTĐT đại học ngành Kỹ thuật điện tử-viễn thông, do vậy yêu cầu phải hoàn thành trong bảng điểm TNĐH, nếu không có phải học bổ sung.
|
3 |
KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA(8520216) |
Kỹ thuật điện; Kỹ thuật điền tử; Hệ thống rađa-dẫn đường; Kỹ thuật viễn thông; Kỹ thuật mật mã; Kỹ thuật y sinh; Kỹ thuật cơ điện tử; Kỹ thuật thủy âm; Kỹ thuật biến; Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Hoặc các ngành/chuyên ngành không có tên nêu trên nhưng có chương trình đào tạo đại học ngành Kỹ thuật điện của Trường ĐH Tôn Đức Thắng dưới 10% tổng số tiết hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành. |
Cơ kỹ thuật; Kỹ thuật cơ khí; Kỹ thuật nhiệt; Kỹ thuật cơ khí động lực; Kỹ thuật công nghiệp; Kỹ thuật hệ thống công nghiệp; Hoặc các ngành/chuyên ngành không có tên nêu trên nhưng có chương trình đào tạo chỉ khác so với chương trình ngành Kỹ thuật điện của Trường ĐH Tôn Đức Thắng từ 10%-40% tổng số tiết (hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ)
|
Lý thuyết điều khiển tự động 1 (45 tiết) Vi điều khiển (45 tiết); Ghi chú: Đây là 2 môn học bắt buộc trong CTĐT đại học ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, do vậy yêu cầu phải hoàn thành trong bảng điểm TNĐH, nếu không có phải học bổ sung.
|
Mọi thông tin vui lòng liên hệ các văn phòng tư vấn tuyển sinh:
Phòng sau đại học, Trường Đại học Tôn Đức Thắng (Phòng A.0305, Nhà A)
Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP.HCM
Lịch làm việc thứ hai đến thứ bảy: Sáng từ 7h30 – 11h30, chiều 13h00 – 17h00
Điện thoại: (028) 3775 5059. Hotline:0944 314 466
Email: tssdh@tdtu.edu.vn. Website:http://grad.tdtu.edu.vn
Lâm Đồng: Cơ sở Bảo Lộc, Trường Đại học Tôn Đức Thắng
Đường Nguyễn Tuân, TP. Bảo Lộc, Tỉnh Lâm Đồng
Điện thoại:(0263) 3922 888 – 3967 888
Email: cosobaoloc@tdtu.edu.vnWebsite: http://baoloc.tdtu.edu.vn
TP. Đà Lạt: Trường cao đẳng kinh tế-kỹ thuật Lâm Đồng
39 Trần Phú, Phường 3, TP. Đà Lạt, Tỉnh Lâm Đồng
Khánh Hòa: Phân hiệu Nha Trang, Trường Đại học Tôn Đức Thắng
22 Nguyễn Đình Chiểu, P. Vĩnh Phước, TP. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
Điện thoại:(0258) 3837 485
Email: phanhieunhatrang@tdtu.edu.vn. Website: http://nhatrang.tdtu.edu.vn
Cà Mau: Cơ sở Cà Mau, Trường Đại học Tôn Đức Thắng
Đường Mậu Thân, Khóm 6, P. 9, TP. Cà Mau, tỉnh Cà Mau
Điện thoại: (0290) 3590 924
Email: cosocamau@tdtu.edu.vn.Website:http://camau.tdtu.edu.vn
Bình Định: Trung tâm giáo dục nghề nghiệp công đoàn Bình Định
168 Nguyễn Thị Định, TP. Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
Gia Lai: Trường Cao đẳng sư phạm Gia Lai
126 Lê Thánh Tôn, P. IAKring, TP. Pleiku, Gia Lai
Bình Thuận: Trường Cao đẳng cộng đồng Bình Thuận
38 Nguyễn Hội, Tp. Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
Vũng Tàu: Trường trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật công đoàn Bà Rịa – Vũng Tàu
1A Nguyễn Trường Tộ, phường 3, Tp. Bà Rịa – Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Kiên Giang: Trường Cao đẳng Kiên Giang
217 Chu Văn An, phường An Hòa, Tp. Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Phú Yên: Trường Đại học Phú Yên
18 Trần Phú, phường 7, Tp. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
Tiền Giang: Trung Tâm giáo dục thường xuyên tỉnh Tiền Giang.
07 Hùng Vương, Phường 1, TP Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
Trường ĐH Tiền Giang
119 Ấp Bắc, Phường 5, TP Mỹ Tho, Tỉnh Tiền Giang
Bình Dương: Trường trung cấp nghề Kinh tế-Kỹ thuật công đoàn Bình Dương
Đường N2, Cụm sx An Thạnh, P. An Thạnh, TX. Thuận An, Tỉnh Bình Dương.