1. Major in: Electronics & Telecommunications Engineering - Code: 7520207
2. Level: Undergraduate - Mode of study: Mainstream
3. Degree: Bachelor
4. Programme Objectives – (POs): The bachelor of Electronics and Telecommunications Engineering was aimed to create electronics and telecommunication engineers with good basic knowledge, both in theory and in experiments. The graduated students can be able to research, design, and fabricate electronics devices, and can operate telecommunication systems in different fields of the industry
5. Expected learning Outcomes- ELOs: after achieving the bachelor of Electronics and Telecommunications Engineering, students can own the following knowledge and skills:
No |
Content |
Description |
Evaluating standard |
Scale |
1 |
General knowledge |
Political Science; Social science; National defense and security. |
- Understand the priciples of Communism; - Understand the revolutionary way of Communist Party of Vietnam - Understand and be able to apply the knowledge of natural and social science in electronics - telecommunication in reality including many factors such as technology, economy, environment and society. - Understand the national defense policies |
- Attending the exam and meet the requirements of the courses
- National defense education certificate |
Specialized knowledge |
Basic knowledge |
Basic knowledge in analyzing, and designing electronics circuits and IC. |
Attending the exams and meet the requirements of the courses |
|
Specialized knowledge of Electronics and Telecommunication Engineering |
Be able to solve problems during operation; be able to improve and update the telecommunication systems, satellite communication...; be able to program to solve automatically a particular problem in operation of the systems |
Attending the exams and meet the requirements of the courses |
||
2 |
Professional skills |
Specialized skills |
- Practical skills: truyền số liệu và mạng máy tính, telecommunication system, microprocessor engineering, thiết kế hệ thống số và VLSI, mạch điện tử. Có khả năng sử dụng các công cụ hỗ trợ thiết kế và mô phỏng trên máy tính; - Xây dựng kế hoạch và thực hiện kế hoạch về việc thiết kế và vận hành một hệ thống điện tử - viễn thông; dự toán kinh phí, kỹ thuật, thiết bị và nhân lực, thời gian thực hiện; - Managing and deploying the design, maintenance, improvement and update of electronics and telecommunication systems; - Cập nhật và thống kê thông tin về pháp luật, kỹ thuật và công nghệ mới; phương pháp quản lý; kinh nghiệm trong và ngoài nước liên quan đến điện tử - truyền thông, các thông tin về công việc đang thực hiện. |
Attending the exams and meet the requirements of the Professional Practicing Skills in Electronics and Telecommunication Engineering (before graduating) |
Soft skills |
- Writing and Presenting skill; - Teamwork skill; - Effective studying method; - Communicating Skill; - Negotiating skills. - Sport: swim 50 meters continuously, play 1 sport regularly |
Attending the exams and meet the requirements of the courses |
||
Language skill
|
-Class 19 and prior: TOEIC 500 or equivalent English certificates. -Class 20: IELTS 5.0 or equivalent English certificates. |
Valid certificate |
||
Informatics skill
|
- International MOS certificate. + Class 19: 700 points MOS + Class 20: 750 points MOS - Well performing the design and simulation softwares (MATLAB, OrCAD, AutoCAD…). |
- Valid certificate; - Dự kiểm tra và đạt yêu cầu các môn học có sử dụng các phần mềm. |
||
3 |
Attitude and social awareness |
Attitude and awareness |
- Tuân thủ các nguyên tắc an toàn nghề nghiệp; - Nhận thức đúng về vai trò người làm kỹ thuật, đó là người tạo ra những sản phẩm góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống con người và hiệu quả sản xuất, thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước; - Có tinh thần cầu tiến, học hỏi, luôn tự nghiên cứu để tiếp tục nâng cao kỹ năng nghề nghiệp; - Có tinh thần trung thực và trách nhiệm cao trong học tập và làm việc. |
Được người hướng dẫn kiểm tra qua học tập, qua làm đồ án, thực tập, đồ án tốt nghiệp và đánh giá đạt |
Social awareness |
- Có tinh thần tập thể, sẵn sàng tham gia các công tác ứng dụng kỹ thuật điện tử - truyền thông để phục vụ nhà trường, cộng đồng xã hội, đoàn thể; - Có ý thức ứng dụng kiến thức chuyên môn để giải quyết những vấn đề cấp thiết của cộng đồng, của xã hội; - Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường và xã hội khi nghiên cứu, thiết kế, chế tạo sản phẩm vì một mục tiêu phát triển bền vững. |
- Actively participate các hoạt động thiết kế kỹ thuật to serve community; - Đề tài, đồ án nghiên cứu thiết kế được người hướng dẫn cho phép thực hiện. |
||
4 |
Career after graduation |
Application of knowledge and skill in current position |
- Kỹ sư thiết kế, nhân viên kỹ thuật tại các doanh nghiệp trong nước và quốc tế; - Trở thành học viên Cao học để tiếp tục nâng cao kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực học thuật và nghiên cứu. -Làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm với nhóm trong việc nhận định, giải quyết các vấn đề liên quan đến ngành đã học. |
Kết quả điều tra tình hình công việc học viên sau thời điểm tốt nghiệp 1 năm |
5 |
Developing specialized skills |
Further educations |
- Tham gia các chương trình đào tạo Cao học ngành Kỹ thuật điện tử truyền thông trong và ngoài nước; - Tích lũy kinh nghiệm và kiến thức để trở thành kỹ sư trưởng hoặc giám đốc kỹ thuật tại các doanh nghiệp chuyên ngành; - Thực hiện được các nghiên cứu thiết kế về lĩnh vực kỹ thuật điện tử truyền thông. |
Tích lũy được số liệu và minh chứng qua các năm về cựu sinh viên |