1. Tên trường (Awarding Institution): Trường Đại học Tôn Đức Thắng
2. Tên ngành (Name of programme):
- Tên ngành tiếng Việt: Kỹ thuật Điện
- Tên ngành tiếng Anh: Electrical Engineering
3. Mã ngành tuyển sinh (Programme code): F7520201
4. Văn bằng (Training degree): Cử nhân/Kỹ sư – thời gian đào tạo (Training time): 4/5 năm
5. Hình thức đào tạo (Mode of study): Chính quy
6. Tiêu chí tuyển sinh (Admission criteria): Thí sinh tốt nghiệp Trung học Phổ thông hoặc tương đương đủ điều kiện nhập học theo quy chế tuyển sinh đại học hệ chất lượng cao của Trường Đại học Tôn Đức Thắng và quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Mục tiêu đào tạo (Programme Educational objectives):
Từ 3-5 năm sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo chất lượng cao Kỹ thuật Điện Trường Đại học Tôn Đức Thắng, người tốt nghiệp sẽ đạt được các năng lực:
STT |
Mô tả mục tiêu đào tạo |
1 |
Trở thành những kỹ sư/cử nhân kỹ thuật điện có khả năng giải quyết những vấn đề phức tạp, vận dụng các kiến thức và kỹ năng đã học vào nghề nghiệp của mình và đề xuất các giải pháp giải quyết vấn đề có hiệu quả. |
2 |
Có khả năng theo đuổi việc tiếp tục học và tích lũy các bằng cấp và chứng chỉ nâng cao về kỹ thuật cũng như hàn lâm, có khả năng thể hiện tính sáng tạo và tư duy phản biện, khả năng học hỏi độc lập và đam mê học tập suốt đời. |
3 |
Thể hiện khả năng làm việc độc lập cũng như làm việc theo nhóm trong môi trường có áp lực cao; có khả năng tự phát triển và hòa nhập trong thị trường lao động chất lượng cao. |
4 |
Trở thành những thành phần ưu tú trong lĩnh vực kỹ thuật điện với tính chuyên nghiệp, đạo đức nghề nghiệp, trách nhiệm xã hội ở mức độ cao và sức khỏe tốt. |
8. Chuẩn đầu ra (Programme learning outcomes):
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Kỹ thuật điện Trường Đại học Tôn Đức Thắng, người học phải đạt được:
STT |
Áp dụng đào tạo văn bằng |
Phân loại theo (nhóm) năng lực |
Mô tả chuẩn đầu ra |
Thang đo |
|
Cử nhân |
Kỹ sư |
||||
1 |
X |
X |
Kiến thức |
PLO1: Vận dụng kiến thức sâu rộng về toán học, công nghệ thông tin, khoa học tự nhiên, đặc biệt là kiến thức kỹ thuật điện và các ngành liên quan vào các tình huống thực tế. |
Đạt được các môn học theo ma trận tương quan của PLO1 trong CTĐT; Có chứng chỉ MOS1, MOS2, MOS3 đạt 750 điểm; Có chứng chỉ GDQP. |
2 |
X |
X |
Khảo sát kỹ thuật |
PLO2: Khảo sát các vấn đề phức tạp về kỹ thuật điện một cách có phương pháp, bao gồm nhận dạng vấn đề, khảo sát các kết quả nghiên cứu trước đây có liên quan, thiết kế và tiến hành các thử nghiệm, phân tích và tổng hợp dữ liệu và thông tin liên quan để đưa ra các đánh giá và kết luận. |
Đạt được các môn học theo ma trận tương quan của PLO2 trong CTĐT |
3 |
X |
X |
Phân tích vấn đề |
PLO3: Lựa chọn các phương pháp thích hợp để nghiên cứu và giải quyết các vấn đề thực tế nhằm mục đích cải thiện hiệu năng của các hệ thống điện. |
Đạt được các môn học theo ma trận tương quan của PLO3 trong CTĐT |
4 |
X |
X |
Quản lý dự án kỹ thuật |
PLO4: Vận dụng các kiến thức và kỹ năng về quản lý dự án, quản lý doanh nghiệp để tư vấn, lập kế hoạch, điều hành và triển khai các dự án trong điều kiện giới hạn về thời gian và các nguồn lực. |
Đạt được các môn học theo ma trận tương quan của PLO4 trong CTĐT |
5 |
X |
Xây dựng giải pháp giải quyết vấn đề |
PLO5a: Vận dụng tư duy phản biện và sáng tạo trong việc nâng cấp các hệ thống và thiết bị trong lĩnh vực kỹ thuật điện. |
Đạt được các môn học theo ma trận tương quan của PLO5a trong CTĐT; Đạt kỳ thi thực hành chuyên môn |
|
X |
PLO5b: Vận dụng tư duy phản biện và sáng tạo trong nghiên cứu và phát triển các giải pháp mới cho các bài toán trong lĩnh vực kỹ thuật điện. |
Đạt được các môn học theo ma trận tương quan của PLO5b trong CTĐT; Đạt kỳ thi thực hành chuyên môn |
|||
6 |
X |
Giao tiếp và làm việc nhóm |
PLO6a: Phối hợp hoàn thành các nhiệm vụ của nhóm và giao tiếp hiệu quả cả bằng đối thoại lẫn bằng văn bản trong các hoạt động kỹ thuật phức tạp, chẳng hạn như đọc hiểu và viết được các tài liệu kỹ thuật, thuyết trình hiệu quả và bảo vệ được các ý kiến cá nhân. |
Đạt được các môn học theo ma trận tương quan của PLO6a trong CTĐT; Có chứng chỉ IELTS 5.5 hoặc tương đương |
|
X |
PLO6b: Phối hợp hoàn thành các nhiệm vụ của nhóm và giao tiếp hiệu quả cả bằng đối thoại lẫn bằng văn bản trong các hoạt động kỹ thuật phức tạp, chẳng hạn như đọc hiểu và viết được các tài liệu kỹ thuật, thuyết trình hiệu quả và bảo vệ được các ý kiến cá nhân, có khả năng cung cấp cũng như tiếp thu các hướng dẫn một cách rõ ràng. |
Đạt được các môn học theo ma trận tương quan của PLO6b trong CTĐT; Có chứng chỉ IELTS 5.5 hoặc tương đương |
|||
7 |
X |
Học tập suốt đời |
PLO7a: Luôn rèn luyện khả năng tự học để nâng cao chuyên môn để có thể trở thành những người lãnh đạo hoặc những doanh nhân khởi nghiệp trong lĩnh vực kỹ thuật điện. |
Đạt được các môn học theo ma trận tương quan của PLO7a trong CTĐT. |
|
X |
PLO7b: Luôn rèn luyện khả năng tự học và tự nghiên cứu để nâng cao chuyên môn để có thể trở thành những người lãnh đạo hoặc những doanh nhân khởi nghiệp trong lĩnh vực kỹ thuật điện. |
Đạt được các môn học theo ma trận tương quan của PLO7b trong CTĐT. |
|||
8 |
X |
X |
Đạo đức nghề nghiệp |
PLO8: Vận dụng các nguyên tắc đạo đức và cam kết tuân thủ đạo đức nghề nghiệp, tinh thần trách nhiệm, và các quy định về pháp luật, sức khỏe và an toàn trong quá trình tác nghiệp kỹ thuật. |
Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO8; Đạt điểm rèn luyện theo quy chế công tác học sinh sinh viên; Tham gia đạt các chuyên đề của học phần Kỹ năng phát triển bền vững theo CTĐT; |